7 loại VISA Hàn Quốc và những điều bạn cần biết
Bài viết này, Sài Thành Tourist sẽ đi sâu vào các đặc điểm chính, phân loại, thời hạn lưu trú và lợi ích của thị thực Hàn Quốc để giúp bạn dễ dàng điều hướng quy trình và lựa chọn đăng ký loại Visa phù hợp.
Hàn Quốc, nổi tiếng với di sản văn hóa phong phú và nền kinh tế sôi động, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm. Cho dù bạn đi du lịch vì mục đích giải trí, giáo dục, công tác hay mục đích khác, việc hiểu rõ các loại thị thực Hàn Quốc khác nhau là rất quan trọng để nhập cảnh vào quốc gia này một cách suôn sẻ.
Bài viết này, Sài Thành Tourist sẽ đi sâu vào các đặc điểm chính, phân loại, thời hạn lưu trú và lợi ích của thị thực Hàn Quốc để giúp bạn dễ dàng điều hướng quy trình và lựa chọn đăng ký loại Visa phù hợp.
Đặc điểm của thị thực Hàn Quốc
Thị thực (VISA) Hàn Quốc là một văn bản chính thức do chính phủ Hàn Quốc cấp cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh, lưu trú hoặc làm việc tại quốc gia này trong một khoảng thời gian nhất định. Loại thị thực cần thiết phụ thuộc vào mục đích của chuyến thăm. Thị thực Hàn Quốc được đặc trưng bởi các đặc điểm sau:
- Mục đích cụ thể: Thị thực Hàn Quốc được thiết kế riêng để đáp ứng các mục tiêu cụ thể, chẳng hạn như du lịch, kinh doanh, lao động hoặc học tập. Các điều kiện và đặc quyền liên quan đến từng loại thị thực khác nhau đáng kể.
- Nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần: Thị thực Hàn Quốc có thể được cấp dưới dạng nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần. Thị thực nhập cảnh một lần cho phép nhập cảnh một lần trong một khung thời gian được chỉ định, trong khi thị thực nhập cảnh nhiều lần cho phép nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn hiệu lực.
- Yêu cầu về dữ liệu sinh trắc học: Hầu hết người nộp đơn xin thị thực phải cung cấp dữ liệu sinh trắc học (dấu vân tay và ảnh) như một phần của quy trình nộp đơn.
- Tùy chọn thị thực điện tử: Hàn Quốc đã giới thiệu Ủy quyền du lịch điện tử Hàn Quốc (K-ETA) cho du khách từ một số quốc gia nhất định, cho phép đơn giản hóa quy trình nhập cảnh miễn thị thực cho các kỳ nghỉ ngắn ngày.
- Tuân thủ Chính sách nhập cư: Người sở hữu thị thực phải tuân thủ các quy tắc và điều kiện do Văn phòng nhập cư của Bộ Tư pháp đưa ra.
Phân loại thị thực nhập cảnh của Hàn Quốc
Thị thực Hàn Quốc được phân loại rộng rãi dựa trên mục đích của chuyến thăm. Sau đây là các phân loại chính:
1. Miễn thị thực và quá cảnh (Hạng B):
Loại VISA | Ký hiệu | Đối tượng được cấp |
Miễn thị thực | B-1 |
Công dân của một quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực với Hàn Quốc, những người có kế hoạch tham gia vào các hoạt động theo thỏa thuận. |
Du lịch/ Quá cảnh chung | B-2-1 |
Hành khách quá cảnh ở sân bay Incheon hoặc trên đường đến quốc gia thứ 3 và quá cảnh tại Hàn Quốc nhưng không được ở lại sân bay Hàn Quốc quá 72 giờ. |
Du lịch/ Quá cảnh (Jeju) | B-2-2 |
Hành khách quá cảnh ở sân bay Jeju hoặc du lịch tại Jeju trong thời gian tối đa 15 ngày. |
2. Thị thực ngắn hạn
Loại VISA | Ký hiệu | Đối tượng được cấp |
Visa ngắn hạn (chung) |
C-3-1 |
Công dân có nhu cầu nhập cảnh Hàn Quốc và ở lại trong thời gian ngắn với các mục đích sau: Tham dự hội nghị, sự kiện, trận đấu giao hữu được tổ chức tại Hàn Quốc Đào tạo trau dồi kĩ thuật kĩ năng tại các cơ quan Chính phủ, doanh nghiệp Những người nhập cảnh với mục đích trong phạm vi hoạt động nhập cảnh ngắn hạn (C-3-1) ngoại trừ du lịch theo đoàn(C-3-2) VÀ du lịch thông thường (C-3-9) |
Lịch trình theo đoàn | C-3-2 |
Cá nhân hoặc nhóm người có nhu cầu nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích du lịch hoặc trao đổi mua bán xuyên biên giới với quy mô nhỏ, được bảo lãnh bởi một công ty du lịch và do công ty du lịch này nộp đơn. |
Visa thương mại (chung) | C-3-4 |
Những người dự định lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc với mục đích điều tra thị trường, hợp tác công việc, tư vấn, ký kết hợp đồng, thương mại với quy mô nhỏ và mục đích tương tự khác(ngoại trừ đối tượng lưu trú với mục đích kiếm lợi nhuận) |
Visa thương mại (Hiệp định) | C-3-5 |
Những người có kế hoạch vào Hàn Quốc để kinh doanh ngắn hạn theo thỏa thuận với Hàn Quốc. |
Visa thương mại (Được tài trợ) | C-3-6 |
Người được mời bởi một công ty hoặc một tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hàn Quốc chỉ định. |
Du lịch Hàn Quốc (người Hàn Quốc ở nước ngoài) | C-3-8 | Người Hàn Quốc nhưng đang sinh sống và có quốc tịch nước ngoài, dưới 60 tuổi sẽ được cấp loại visa này cho mục đích du lịch Hàn Quốc. |
Visa du lịch Hàn Quốc thông thường | C-3-9 | Cấp cho người nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích du lịch, kỳ nghỉ hoặc giải trí, vui chơi. Visa này có thời hạn nhập cảnh 3 tháng, cho phép nhập cảnh 1 lần với thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày. |
Kỳ nghỉ làm việc | H-1 |
Công dân của một quốc gia đã tham gia thỏa thuận với Hàn Quốc cho phép công dân quốc gia đó được nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích tham gia một kỳ nghỉ nhưng có thể làm việc trong thời gian ngắn để trang trải phí đi lại tại Hàn Quốc. |
Quá cảnh trực tiếp |
Bạn quá cảnh trực tiếp bằng đường hàng không qua Hàn Quốc để đến một quốc gia thứ 3. Thị thực này không cho phép bạn chuyển sang một chuyến bay tiếp nối tại cảng hàng không Hàn Quốc. |
3. Thị thực dài hạn - Visa du học (Hạng D)
Loại VISA | Ký hiệu | Đối tượng được cấp |
Học sinh (Tiểu học, THCS, THPT) | D-4-3 | Cấp cho học sinh có dự định học tại trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc. |
Sinh viên trao đổi | D-2-6 |
Cấp cho sinh viên hệ trao đổi (sinh viên nhận học bổng trao đổi giữa 2 trường, thời hạn visa sẽ phụ thuộc vào chương trình trao đổi) |
Thực tập sinh tiếng Hàn | D-4-1 | Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học tiếng Hàn tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc. |
Thực tập sinh ngoại ngữ | D-4-7 | Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học ngoại ngữ tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc. |
Bằng cao đẳng | D-2-1 | Dành cho sinh viên cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 2, không cần học thêm tiếng Hàn khi sang Hàn. |
Bằng cử nhân | D-2-2 |
Cấp cho sinh viên học chuyên ngành hệ đại học |
Nghiên cứu sinh | D-2-5 |
Cấp cho nghiên cứu sinh (học hệ tiến sĩ trở lên) |
Bằng Thạc sĩ | D-2-3 |
Cấp cho sinh viên học thạc sĩ, phải có diện TOPIK cấp 4 |
Bằng tiến sĩ | D-2-4 |
Cấp cho nghiên cứu sinh tiến sĩ (có bằng thạc sĩ trở lên) |
4. Thị thực làm việc chuyên nghiệp:
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp |
Làm việc ngắn hạn | C-4 | Cấp cho người dự định đến Hàn Quốc làm việc trong thời gian ngắn như đóng quảng cáo, trình diễn thời trang, diễn thuyết,... |
Tìm việc |
D-10-1 |
Du học sinh đã tốt nghiệp có nhu cầu ở lại Hàn Quốc để tham gia đào tạo hoặc tìm việc trong các lĩnh vực:
|
Khởi nghiệp | D-10-2 |
Người có kế hoạch thành lập một doanh nghiệp mới, người sở hữu visa này có thể tham gia các chương trình OASIS hoặc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ hay thành lập lập doanh nghiệp mới. |
Giáo sư | E-1 | Cấp cho những người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng Hàn Quốc. Thời hạn 5 năm. |
Giảng viên ngoại ngữ | E-2-1 |
Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.. Thời hạn của visa này là 13 tháng. |
Trợ giảng | E-2-2 | Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm trợ giảng tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc. |
Nghiên cứu | E-3 |
Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học. Thời hạn visa sẽ do Đại sứ quán quyết định. |
Giảng viên kỹ thuật hoặc Kỹ thuật viên | E-4 | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu hỗ trợ kỹ thuật hoặc những người làm kỹ thuật viên tại Hàn Quốc. |
Chuyên gia | E-5 |
Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ… |
Nghệ thuật/Giải trí | E-6-1 | Cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí. |
Vận động viên | E-6-3 |
Cấp cho những người hoạt động trong lĩnh vực thể thao tại Hàn như: cầu thủ bóng đá, bóng chày hoặc bóng rổ chuyên nghiệp và quản lý của họ. |
5. Thị thực ngoại giao:
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp |
Ngoại giao | A1 |
Thành viên cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn ngoại giao của chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc. Người được hưởng mức độ ưu đãi và miễn trừ ngoại giao như các phái đoàn ngoại giao theo thỏa thuận hoặc thông lệ quốc tế. Thân nhân của những đối tượng trên. |
Viên chức chính phủ nước ngoài | A2 |
Người đang làm việc cho tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc và thân nhân của người đó. |
6. Thị thực kết hôn:
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp |
Vợ hoặc chồng của công dân Hàn Quốc | F-6-1 |
Người nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của hai nước và có ý định sinh sống ở Hàn Quốc. |
Nuôi con | F-6-2 | Đối tượng vợ/ chồng Việt Nam đã ly hôn với vợ/ chồng Hàn Quốc, có con chung của 2 vợ chồng và người vợ đang được quyền nuôi con. |
7. Thị thực đặc biệt
Loại Visa | Đối tượng được cấp |
Kỳ nghỉ làm việc H-1 | Cho phép cá nhân từ 18-30 tuổi từ các quốc gia tham gia làm việc và du lịch tại Hàn Quốc trong thời gian tối đa một năm. |
H-2 | Cấp cho người Hàn Quốc ở nước ngoài để có cơ hội việc làm tạm thời. |
E-7-1 | Người nước ngoài có khả năng đặc biệt |
F-5-11 | Người nước ngoài có tài năng đặc biệt |
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các loại visa Hàn Quốc khác dành cho các việc làm không chuyên nghiệp như:
Ký hiệu Visa | Lĩnh vực |
E-9-1 |
Sản xuất |
E-9-2 |
Xây dựng |
E-9-3 |
Nông nghiệp |
E-9-4 |
Ngư nghiệp |
E-9-5 |
Dịch vụ |
E-10-1 |
Thủy thủ đoàn |
E-10-2 |
Thuyền viên tàu cá |
E-10-3 |
Thủy thủ đoàn tàu du lịch |
F-1-24 | Giúp việc gia đình chuyên nghiệp |
Visa hoạt động báo chí – tôn giáo:
Loại Visa | Ký hiệu | Đối tượng được cấp |
Đưa tin ngắn hạn | C1 | Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian ngắn hạn. |
Đưa tin dài hạn | D5 | Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian dài hạn. |
Hoạt động tôn giáo | D6 |
Người tham gia hoặc được mời tham gia các hoạt động tôn giáo, xã hội ở Hàn Quốc. |
Phân loại Visa Hàn Quốc theo số lần nhập cảnh
- Visa nhập cảnh 1 lần – Single Entry visa: Là loại visa chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị dưới 3 tháng kể từ ngày được phát hành.
- Visa nhập cảnh 2 lần – Double Entry visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh hai lần liên tiếp trong 6 tháng.
- Visa nhập cảnh nhiều lần – Multiple Entry visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn 5 năm (hay còn được gọi là visa 5 năm) hoặc 10 năm (hay còn được gọi là visa 10 năm)
Phân loại Visa Hàn Quốc theo thời hạn nhập cảnh
- Visa Hàn Quốc 3 tháng (visa ngắn hạn): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời gian 3 tháng kể từ ngày cấp visa. Thường loại visa này sẽ cho phép bạn nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc.
- Visa Hàn Quốc 6 tháng: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh 1 hoặc 2 lần vào Hàn Quốc trong thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp visa
- Visa Hàn Quốc 5 năm (visa đại đô thị): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp visa.
- Visa Hàn Quốc 10 năm: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp visa.
- Theo như cập nhật mới nhất này 22/05/2024, với visa Hàn Quốc 10 năm multiple người sở hữu sẽ có thời gian lưu trú là 90 ngày, nay sẽ chỉ còn thời gian lưu trú tối đa 30 ngày.
Lưu ý, bạn cần nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời hạn visa được cấp. Trong trường hợp bạn muốn vào Hàn Quốc nhưng đã hết hạn visa thì bạn phải xin lại visa mới.
Kinh nghiệm xin Visa Hàn Quốc:
Nộp đơn xin thị thực Hàn Quốc có thể là một quá trình chi tiết đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận và chú ý đến giấy tờ. Trải nghiệm này thường bắt đầu bằng việc xác định loại thị thực cần thiết, chẳng hạn như thị thực du lịch, sinh viên hoặc lao động.
Người nộp đơn phải thu thập các tài liệu cần thiết, bao gồm hộ chiếu hợp lệ, mẫu đơn xin thị thực, ảnh cỡ hộ chiếu gần đây, bằng chứng tài chính và bất kỳ thư mời nào nếu có.
- Đối với tất cả các giấy tờ bạn chuẩn nếu bản gốc là tiếng Việt đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước..
- Tất cả các loại giấy tờ nộp xin visa Hàn Quốc phải là khổ giấy A4.
- Bạn nên đặt lịch hẹn visa Hàn Quốc trước và đến trước giờ hẹn khoảng 15 – 30 phút.
Lưu ý:
- Việc nộp đơn thường liên quan đến việc đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc, nơi cũng có thể yêu cầu phỏng vấn.
- Những thông tin các loại visa Hàn Quốc nêu trên được cập nhật dựa trên nguồn chính thức của Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam tính đến tháng 5 năm 2024.
- Tuy nhiên, chính sách visa có thể thay đổi bất kỳ lúc nào, do đó bạn nên kiểm tra lại thông tin mới nhất trước khi nộp đơn xin visa. Kiên nhẫn là chìa khóa, vì thời gian xử lý có thể khác nhau và đảm bảo tất cả các biểu mẫu được điền chính xác có thể cải thiện đáng kể cơ hội được chấp thuận.
Ngoài những thông tin về các loại visa và thời gian lưu trú tương ứng, để chuyến đi đến Hàn Quốc của bạn dễ dàng và tiện lợi hơn, đừng quên đặt vé máy bay đi Hàn Quốc sớm để chủ động trong việc lựa chọn thời gian bay và tiết kiệm chi phí.
Sài Thành Tourist - Dịch vụ hỗ trợ thị thực Hàn Quốc hàng đầu hiện nay
Quá trình xin thị thực có thể nhanh chóng, cũng có thể phức tạp, nhưng Sài Thành Tourist nổi bật là dịch vụ hỗ trợ hàng đầu để xin thị thực Hàn Quốc. Với kinh nghiệm sâu rộng và cam kết làm hài lòng khách hàng, Sài Thành Tourist cung cấp:
- Tư vấn toàn diện: Hướng dẫn chuyên môn về việc lựa chọn loại thị thực phù hợp và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết.
- Hỗ trợ nộp đơn: Xử lý hiệu quả các đơn xin thị thực để giảm thiểu thời gian xử lý và đảm bảo phê duyệt.
- Hỗ trợ khách hàng: Hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình nộp đơn, giải quyết mọi thắc mắc hoặc lo ngại.
Khi lựa chọn Sài Thành Tourist, người nộp đơn có thể tận hưởng trải nghiệm dễ dàng, nhanh chóng và tập trung vào kế hoạch đến thăm hoặc lưu trú tại Hàn Quốc.
Kết luận
Hiểu biết về các loại thị thực Hàn Quốc khác nhau là điều cần thiết để có một kỳ nghỉ thành công và thú vị tại Hàn Quốc. Từ các chuyến thăm du lịch ngắn hạn đến các cơ hội thường trú dài hạn, mỗi loại thị thực đều đáp ứng các nhu cầu và mục tiêu cụ thể. Bằng cách chọn thị thực phù hợp và tuân thủ các điều kiện của thị thực, du khách có thể mở ra một thế giới cơ hội tại quốc gia năng động và giàu văn hóa này.