VISA ĐỊNH CƯ ÚC THEO DIỆN HÔN NHÂN (ĐÍNH HÔN, KẾT HÔN) CẬP NHẬT MỚI NHẤT NĂM 2023!

 

Định cư Úc theo diện kết hôn là gì?

Visa hôn nhân tại Úc (Partner visa) là loại visa cho phép công dân, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện bảo lãnh hôn phu/ hôn thê hoặc chồng/ vợ của mình đến Úc.

Visa hôn nhân tại Úc bao gồm những diện nào?

Tính đến 2023, bạn có 3 loại visa định cư diện hôn nhân Úc để lựa chọn. Visa hôn nhân bao gồm 2 thị thực diện kết hôn là visa 309/100, visa 820/801 và 1 thị thực đính hôn là visa 300.

Prospective Marriage visa – Subclass 300

Visa 300 là visa đính hôn, dành cho người chưa kết hôn chính thức. Đây là thị thực tạm thời, giúp bạn có 15 tháng ở Úc, chuẩn bị mọi việc để kết hôn với hôn phu/ hôn thê của mình tại đây.

Partner (Provisional) visa – Subclass 309/100

Thị thực 309 là thị thực tạm trú dành cho người đã kết hôn. Thị thực này giúp người đang ở ngoài nước Úc được vào Úc để sống với vợ/ chồng mình. Khi sở hữu visa 309, đương đơn có cơ hội được cấp visa 100 để trở thành thường trú nhân Úc.

Partner Temporary visa – 820/801

Visa 820 chính là visa để vợ/ chồng bạn tạm trú tại Úc. Đây là visa dành cho những cặp đôi đã kết hôn và đang ở trong nước Úc tại thời điểm nộp hồ sơ xin thị thực.

Sau 2 năm từ khi nộp và giữ visa 820, nếu thỏa điều kiện, đương đơn có thể trở thành thường trú nhân với visa thường trú subclass 801.

Sự khác biệt của ba loại visa kết hôn Úc

Cả ba loại visa 300, 309/100 và 820/801 có khá nhiều điểm tương đồng. Chẳng hạn, cả ba visa đều buộc người bảo lãnh phải là thường trú nhân Úc/ công dân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.

Sự khác biệt giữa các loại visa định cư Úc theo diện kết hôn 

Các tiêu chí

Visa 300 – Prospective Marriage visa (diện đính hôn)

Visa 309 – Partner (Provisional and Migrant) visa (diện kết hôn)

Visa 820 – Partner visa (diện kết hôn)

Thời hạn của visa

15 tháng kể từ ngày visa được cấp

Không có thời hạn

Không có thời hạn

Tính gia hạn

Không được gia hạn

Sau 2 năm bạn giữ visa 309, nếu Úc xác nhận hai bạn có mối quan hệ lâu dài, bạn sẽ được cấp visa 100 để được ở Úc vĩnh viễn. Nếu không, bạn phải chứng minh mối quan hệ của mình

Sau 2 năm tạm trú Úc với visa 820, bạn có cơ hội sở hữu visa 801 để thường trú Úc

Chương trình học tiếng Anh miễn phí

Chưa được học

Được học 510 giờ

Được học 510 giờ

Vị trí

Phải ở ngoài nước Úc khi được cấp visa

Phải ở ngoài nước Úc tại thời điểm nộp hồ sơ

Phải ở trong nước Úc tại thời điểm nộp hồ sơ

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin visa định cư Úc theo diện kết hôn

Hồ sơ xin visa Úc kết hôn cần gì?

Sau khi bạn đã đáp ứng được những điều kiện cũng như chọn được loại visa bảo lãnh vợ/ chồng thích hợp, bạn phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

Các loại giấy tờ

Giấy tờ cụ thể

Giấy tờ tùy thân

– Bản sao hộ chiếu có chứng thực

– Hai ảnh thẻ

– Bản sao giấy khai sinh có chứng thực

– Bản sao giấy chứng nhận kết hôn

– Giấy khai sinh con của hai bạn (nếu có)

– Giấy chứng nhận đã ly hôn (nếu có mối quan hệ trước đó)

Tài chính

– Bằng chứng cho thấy các bạn có sự chia sẻ về tài chính: tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng,…

– Các hóa đơn mà hai bạn đã trả chung

Bằng chứng về khía cạnh gia đình

– Bằng chứng các bạn đã chung sống với nhau như vợ chồng.

– Ảnh chụp lại cuộc sống chung của hai bạn

Bằng chứng về khía cạnh xã hội

– Minh chứng chỉ ra mối quan hệ này đã công khai và mọi người xung quanh đã biết tình cảm của hai bạn.

Bằng chứng về sự cam kết

– Kế hoạch cụ thể khi bạn đến Úc với người thương là gì?

– Dự định về con cái, nhà cửa, công việc,…

Các form thông tin

 

 

Các loại giấy tờ trên khá phức tạp nên chắc chắn sẽ khiến bạn mất rất nhiều thời gian để chuẩn bị. Thêm vào đó, toàn bộ thông tin trong hồ sơ xin visa để định cư Úc theo diện kết hôn phải được dịch sang tiếng Anh trước khi nộp.

Quá trình xin thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300)

Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp

  1. Bạn có thể đủ điều kiện cho các loại thị thực khác nhau phụ thuộc vào lý do cũng như thời gian mà bạn dự định lưu trú tại Úc
  2. Kiểm tra loại thị thực bạn cần qua “Công cụ xác định loại thị thực phù hợp” ở mục “Liên kết nhanh

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ

  1. Chuẩn bị hồ sơ theo trường hợp của bạn dựa trên hướng dẫn ở mục “Những giấy tờ yêu cầu” bên dưới.
  2. Dịch thuật công chứng tất cả giấy tờ sang tiếng Anh
  3. Quét (scan) màu tất cả giấy tờ kèm theo bản dịch thuật và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt.

Bước 3: Điền đơn

  1. Tạo tài khoản ImmiAccount (truy cập liên kết “Đăng ký tài khoản ImmiAccount” ở mục “Liên kết nhanh
  2. Điền đơn trực tuyến

Bước 4: Đặt lịch hẹn

  1. Đặt lịch hẹn cung cấp sinh trắc học tại VFS (truy cập liên kết “Đặt hẹn nộp hồ sơ tại VFS” ở mục “Liên kết nhanh

Bước 5: Nộp hồ sơ

  1. Kiểm tra lại tất cả thông tin đã khai thông qua tài khoản ImmiAccount
  2. Thanh toán lệ phí xin thị thực
  3. Tiến hành nộp đơn và lưu lại số tham chiếu giao dịch (TRN)
  4. Tải lên các giấy tờ đã được chuẩn bị ở bước 2
  5. Khám sức khỏe (nếu có yêu cầu)

Bước 6: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả

Sau khi nộp đơn thành công, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua:

  1. Tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký hoặc

Thời gian xét duyệt

  1. Thời gian nộp hồ sơ/cung cấp sinh trắc học: phụ thuộc vào lịch hẹn còn trống của VFS – Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc.
  2. Thời gian khám sức khỏe (khi có yêu cầu từ Bộ Nội Vụ): phụ thuộc vào lịch trống của các cơ sở y tế.
  3. Thời gian xét duyệt visa của lãnh sự: trung bình từ 26 – 30 tháng (tùy từng trường hợp riêng biệt, thời gian có thể nhanh hoặc lâu hơn dự kiến).

Quy trình xin thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 820, 801)

Bước 1: Tìm hiểu điều kiện nộp đơn

  1. Bạn cần tìm hiểu các yêu cầu của loại thị thực này và xác định xem mình có đủ điều kiện nộp đơn hay không.

Bước 2: Nộp đơn xin visa 820 và visa 801

  1. Chuẩn bị hồ sơ
    1. Tập hợp tất cả các giấy tờ
    2. Dịch thuật công chứng tất cả giấy tờ sang tiếng Anh
    3. Quét (scan) màu tất cả giấy tờ kèm theo bản dịch thuật và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt.
  2. Nộp đơn trực tuyến
    1. Tạo tài khoản ImmiAccount (truy cập liên kết “Đăng ký tài khoản ImmiAccount” ở mục “Liên kết nhanh”)
    2. Hoàn thành tờ khai trực tuyến, giai đoạn 1 – thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 820, 801)
    3. Thanh toán lệ phí xin visa
    4. Tải lên các giấy tờ đã chuẩn bị trước đó
  3. Sau khi nộp đơn
    1. Theo dõi và nhận thông báo từ Bộ Nội Vụ thông qua tài khoản ImmiAccount
    2. Cung cấp sinh trắc học (khi có yêu cầu)
    3. Khám sức khỏe

Bước 3: Nhận kết quả visa 820 (thị thực tạm trú)

  1. Sau khi hoàn tất quá trình nộp đơn, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua:
    1. Tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký hoặc
  2. Nếu được cấp thị thực tạm trú Úc (visa 820), bạn đủ điều kiện để được tiếp tục xét duyệt thị thực thường trú (visa 801).
    1. Nếu bạn được được cấp thị thực thường trú (visa 801) ngay sau khi được cấp thị thực tạm trú (visa 801), bạn sẽ không cần phải làm thêm gì khác
    2. Nếu bạn chưa được cấp thị thực thường trú ngay sau đó để đủ điều kiện định cư tại Úc, bạn cần tiến hành bước 4

Lưu ý: Bạn phải lưu trú tại Úc trong thời gian chờ xét duyệt thị thực tạm trú (visa 820)

Bước 4: Bổ sung hồ sơ sau 2 năm

  1. Chuẩn bị hồ sơ
    1. Tập hợp tất cả các giấy tờ d
    2. Dịch thuật công chứng tất cả giấy tờ sang tiếng Anh
    3. Quét (scan) màu tất cả giấy tờ kèm theo bản dịch thuật và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt.
  2. Bổ sung hồ sơ trực tuyến (tối đa 1 tháng trước thời hạn 2 năm kể từ khi được cấp visa 820)
    1. Đăng nhập vào tài khoản ImmiAccount
    2. Hoàn thành giai đoạn 2 – đánh giá thị thực thường trú diện bảo lãnh vợ/chồng (visa 801)
    3. Tải lên các giấy tờ đã chuẩn bị trước đó

Lưu ý: Bạn có thể ở tại Úc hoặc bên ngoài nước Úc trong khi chờ kết quả thị thực thường trú (visa 801)

Bước 5: Nhận kết quả visa 801 (thị thực thường trú)

Sau khi hoàn tất quá trình bổ sung hồ sơ, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua:

  1. Tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký hoặc

Thời gian xét duyệt

  1. Thời gian xử lý hồ sơ: 3-4 ngày
  2. Thời gian nộp hồ sơ/cung cấp sinh trắc học: phụ thuộc vào lịch hẹn còn trống của VFS – Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc.
  3. Thời gian khám sức khỏe (khi có yêu cầu từ Bộ Nội Vụ): phụ thuộc vào lịch trống của các cơ sở y tế
  4. Thời gian xét duyệt visa của lãnh sự:
    1. Thị thực tạm trú (visa 820): trung bình từ 23 – 27 tháng
    2. Thị thực thường trú (visa 801): trung bình từ 11 – 22 tháng

Quá trình xin thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 309, 100)

Bước 1: Tìm hiểu điều kiện nộp đơn

  1. Bạn cần tìm hiểu các yêu cầu của loại thị thực này và xác định xem mình có đủ điều kiện nộp đơn hay không.

Bước 2: Nộp đơn xin visa 309 và visa 100

  1. Chuẩn bị hồ sơ
    1. Chuẩn bị tất cả các giấy tờ
    2. Dịch thuật công chứng tất cả giấy tờ sang tiếng Anh
    3. Quét (scan) màu tất cả giấy tờ kèm theo bản dịch thuật và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt.
  2. Nộp đơn trực tuyến
    1. Tạo tài khoản ImmiAccount (truy cập liên kết “Đăng ký tài khoản ImmiAccount” ở mục “Liên kết nhanh”)
    2. Hoàn thành tờ khai trực tuyến, giai đoạn 1 – thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 309, 100)
    3. Thanh toán lệ phí xin visa
    4. Tải lên các giấy tờ đã chuẩn bị trước đó
  3. Sau khi nộp đơn
    1. Theo dõi và nhận thông báo từ Bộ Nội Vụ thông qua tài khoản ImmiAccount
    2. Cung cấp sinh trắc học (khi có yêu cầu)
    3. Khám sức khỏe

Bước 3: Nhận kết quả visa 309 (thị thực tạm trú)

  1. Sau khi hoàn tất quá trình nộp đơn, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua:
    1. Tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký hoặc
  2. Nếu được cấp thị thực tạm trú Úc (visa 309), bạn sẽ đủ điều kiện để được tiếp tục xét duyệt thị thực thường trú (visa 100).
    1. Nếu bạn được được cấp thị thực thường trú (visa 100) ngay sau khi được cấp thị thực tạm trú (visa 309), bạn sẽ không cần phải làm thêm gì khác.
    2. Nếu bạn chưa được cấp thị thực thường trú ngay sau đó để đủ điều kiện định cư tại Úc, bạn cần tiến hành bước 4.

Lưu ý: Bạn phải ở bên ngoài nước Úc trong thời gian chờ xét duyệt thị thực tạm trú (visa 309)

Bước 4: Bổ sung hồ sơ sau 2 năm

  1. Chuẩn bị hồ sơ
    1. Chuẩn bị tất cả các giấy tờ
    2. Dịch thuật công chứng tất cả giấy tờ sang tiếng Anh
    3. Quét (scan) màu tất cả giấy tờ kèm theo bản dịch thuật và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt.
  2. Bổ sung hồ sơ trực tuyến (tối đa 1 tháng trước thời hạn 2 năm kể từ khi được cấp visa 309)
    1. Đăng nhập vào tài khoản ImmiAccount
    2. Hoàn thành giai đoạn 2 – đánh giá thị thực thường trú diện bảo lãnh vợ/chồng (visa 801)
    3. Tải lên các giấy tờ đã chuẩn bị trước đó

Lưu ý: Bạn có thể ở tại Úc hoặc bên ngoài nước Úc trong khi chờ kết quả thị thực thường trú (visa 100)

Bước 5: Nhận kết quả visa 100 (thị thực thường trú)

  1. Sau khi hoàn tất quá trình bổ sung hồ sơ, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua:
    1. Tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký hoặc

Thời gian xét duyệt

  1. Thời gian nộp hồ sơ/cung cấp sinh trắc học: phụ thuộc vào lịch hẹn còn trống của VFS – Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc.
  2. Thời gian khám sức khỏe (khi có yêu cầu từ Bộ Nội Vụ): phụ thuộc vào lịch trống của các cơ sở y tế
  3. Thời gian xét duyệt visa của lãnh sự:
    1. Thị thực tạm trú (visa 309): trung bình từ 18-26 tháng
    2. Thị thực thường trú (visa 100): trung bình từ 19-26 tháng
Bài viết liên quan