Tất cả những điều bạn cần biết về visa Israel – Du lịch, công tác, thăm thân

Nếu bạn có ước mơ đi du lịch vòng quanh thế giới, thì hẳn cũng đã từng nghĩ xem xin visa Israel có khó không? Đặt chân tới Israel hay bất kì quốc gia nào kề cận điểm nóng chính trị an ninh của khu vực Trung Đông đều khiến nhiều du khách quốc tế cảm thấy ái ngại. Hãy cùng khám phá thực hư nỗi lo này cùng Sài Thành nhé!

Đi Israel phải xin visa không?

Có nhiều công dân sở hữu hộ chiếu phổ thông được cấp thị thực 90 ngày miễn phí khi nhập cảnh Israel. Rất tiếc Việt Nam chưa đạt được thỏa thuận song phương với Israel về chính sách miễn thị thực cho công dân của 2 nước. Vì vậy nếu bạn là công dân Việt Nam sở hữu hộ chiếu phổ thông và muốn nhập cảnh Israel với mục đích du lịch, công tác, thăm thân bạn phải xin visa phù hợp.

Các loại thị thực Israel

Visa B/2

Thị thực B/2 được cấp cho những người chỉ muốn ở lại Israel trong một thời gian ngắn (để thăm thân, du lịch, họp kinh doanh hoặc học tập tại một ulpan tiếng Do Thái). Một người vào Israel bằng thị thực B/2 không được phép làm việc tại Nhà nước Israel.
Thị thực B/2 có giá trị đến ba tháng kể từ ngày cấp. Thời gian lưu trú tại Israel sẽ được xác định bởi Cảnh sát Biên giới. Nếu bạn muốn kéo dài chuyến thăm của mình có thể nộp đơn xin gia hạn visa tại một trong các văn phòng quản lý dân số khu vực của Bộ Nội vụ.

  • Du lịch
  • Công tác
  • Thăm thân
  • Hoạt động văn hóa, thể thao và tham gia hội nghị
  • Giáo dục ngắn hạn và Thực tập sinh

Visa B/1

Bạn có thể nộp đơn xin thị thực này nếu bạn muốn chuyển đến Israel trong một thời gian giới hạn với mục đích làm việc.

Visa A/1 

Thị thực tạm trú. Nó được cấp cho những người đủ điều kiện nhập cư (aliya) đã hoàn thành quá trình kiểm tra với đại diện Aliya của Cơ quan Do Thái và đơn của họ đã được đại diện ngoại giao / lãnh sự tại một cơ quan đại diện của Israel kiểm tra và phê duyệt.

Visa A/2

Mọi người muốn học ở Israel tại các trường tiểu học và trung học, các tổ chức học thuật, yeshivot và các tổ chức thanh thiếu niên của Cơ quan Do Thái đều có thể nộp đơn xin thị thực này.

Visa A/3

Bạn có thể nộp đơn xin thị thực này nếu bạn là một giáo sĩ và bạn đang nộp đơn xin thực hiện các nhiệm vụ giáo sĩ của mình trong cộng đồng tôn giáo của bạn ở Israel, theo lời mời của một tổ chức tôn giáo được công nhận ở Israel.
Thị thực A/4 dành cho vợ/chồng và con cái . Nó được cấp cho vợ/chồng và con chưa thành niên của người nhận thị thực A/2 hoặc A/3.
►Israel không cấp thị thực quá cảnh, do đó không cần thị thực để quá cảnh qua lãnh thổ Israel. Khách du lịch phải có giấy thông hành hoặc hộ chiếu còn giá trị ít nhất sáu tháng sau ngày đi, vé đi lại và thị thực nếu cần thiết cho điểm đến tiếp theo.

Nộp hồ sơ xin visa Israel ở đâu?

Hiện tại Đại sứ quán Israel chỉ có duy nhất Đại sứ quán tại Hà Nội. Khi nộp hồ sơ xin visa Israel bạn phải đặt lịch hẹn trước với Đại sứ quán và đến nộp tại địa chỉ:
a. Địa chỉ Đại sứ quán:

Tầng 10 Tháp Hà Nội, 49 Hai Bà Trưng, Hà Nội

b. Giờ tiếp nhận dịch vụ lãnh sự:

Thứ 2  đến Thứ 6: Buổi sáng: 9.00 – 12.00
Thứ 2 & Thứ 5: Buổi chiều: 13.00 – 14.00

c. Liên hệ:

Số điện thoại: 84-24-37187516

Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Israel

Thời gian xử lý cho tất cả các loại sẽ tối thiểu là 7 ngày làm việc ( không tính ngày nộp hồ sơ tại Dịch vụ Visa Israel ), một số quốc tịch thời gian xử lý có thể lên đến 60 ngày. Đối với hồ sơ Fastrack (thủ tục nhanh):

  • 2 ngày làm việc (48 giờ) đối với Delhi, Mumbai và Bangalore.
  • 2 ngày làm việc (48 giờ), Đối với Visa B1 (sau khi nhận được sự chấp thuận của Bộ Nội vụ Israel). Hồ sơ được chấp nhận tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Israel sẽ được nộp vào ngày làm việc tiếp theo tới Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Israel.

Trọn bộ hồ sơ xin visa Israel 

Khác với phần lớn những định kiến về việc nhập cảnh du lịch ở khu vực Trung Đông, xin visa Israel không hề quá khó khăn. Tuy nhiên, điều đó cũng không có nghĩa là thủ tục xin visa Israel dễ dàng. Quý khách vẫn sẽ cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu theo hướng dẫn sau:

Visa Du lịch / Thăm thân

  1. Hộ chiếu gốc (còn giá trị ít nhất 6 tháng) và hộ chiếu cũ hơn (nếu bạn có). Hộ chiếu hiện tại phải có ít nhất (1) trang trống.
  2. Bản sao hộ chiếu hiện tại và cũ không bao gồm các trang trống
  3. Đơn xin Visa
  4. 2 ảnh cỡ 4×6 nền trắng
  5. Hành trình du lịch
  6. Bảng lương 6 tháng gần nhất (hoặc Quyết định nghỉ hưu nếu có)
  7. Giấy xác nhận nghỉ phép của Công ty (nếu đang làm việc). Nếu ứng viên là sinh viên, cần có Thư nghỉ học từ trường Cao đẳng/Đại học.
  8. Hợp đồng lao động
  9. Chứng minh tài chính qua Ngân hàng của cá nhân (Sổ tiết kiệm có thời hạn ngân hàng ít nhất từ 6 tháng trước đây so với thời điểm hiện tại và chứng minh số dư tài khoản ngân hàng hiện tại có kèm bản sao kê ngân hàng)
  10. Bảo hiểm du lịch (bao gồm COVID-19)
  11. Booking vé máy bay (Trong trường hợp yêu cầu,, phải xuất vé trước khi được phê duyệt cấp Visa)
  12. Booking khách sạn bao gồm tên khách sạn, thành phố, số điện thoại
  13. Chứng minh tài sản (nếu có)
  14. Sổ gia đình công giáo (nếu có)
  15. Sổ hộ khẩu
  16. Trong trường hợp Ly hôn, cần có tài liệu về quyền nuôi con hoặc thư từ tòa án liên quan đến đứa trẻ
  17. Trẻ em dưới 18 tuổi phải có chữ ký của cha mẹ trong Mẫu chấp thuận trẻ vị thành niên
  18. ID quốc gia và ID Emirates (nếu có)

Với visa thăm thân cần nộp thêm Thư mời:

  • Nếu được Người thân/Bạn bè ở Israel mời – đính kèm Thư mời với chi tiết liên lạc của người mời (bao gồm nơi cư trú tại Israel, địa chỉ đầy đủ và điện thoại số) và bản sao CMND của Người mời Israel.
  • Nếu người mời là con trai hoặc con gái của người nộp đơn cần cung cấp ngày sinh của Người mời kèm giấy tờ chứng minh
  • Đối với đương đơn trên 60 tuổi, không có bằng chứng về việc làm/thu nhập, bằng chứng về tài sản được yêu cầu.
  • Đối với sinh viên: Cần có Thư từ Trường hoặc ID Đại học.

Visa Công tác

  1. Hộ chiếu gốc (còn giá trị ít nhất 6 tháng) và hộ chiếu cũ hơn (nếu bạn có). Hộ chiếu hiện tại phải có ít nhất (1) trang trống.
  2. Bản sao hộ chiếu hiện tại và cũ không bao gồm các trang trống
  3. Đơn xin Visa
  4. 2 ảnh cỡ 5×5 nền trắng
  5. Thư mời từ công ty Israel bao gồm tên và logo, tên của người được mời, chi tiết nhiệm vụ, thời gian lưu trú , nơi cư trú và thông tin cá nhân của người mời (số CMND, số điện thoại, số di động và chữ ký của công ty)
  6. Quyết định bảo lãnh đi công tác (đề cập vấn đề cơ quan hay cá nhân chi trả chi phí)
  7. Bảng lương 6 tháng gần nhất
  8. Chứng minh tài chính qua Ngân hàng của cá nhân (Sổ tiết kiệm có thời hạn từ ít nhất 6 tháng tính đến thời điểm hiện tại và chứng minh số dư tài khoản ngân hàng hiện tại có kèm bản sao kê ngân hàng). Nếu là Chủ Doanh nghiệp, vui lòng đính kèm bản sao sao kê ngân hàng của Công ty
  9. Hợp đồng lao động nếu bạn là nhân viên
  10. Giấy phép kinh doanh của công ty nếu bạn là chủ doanh nghiệp
  11. Bảo hiểm du lịch (bao gồm COVID-19)
  12. Booking vé máy bay (Trong trường hợp yêu cầu, phải xuất vé trước khi được phê duyệt cấp Visa)
  13. Booking Khách sạn
  14. Trong trường hợp Ly hôn, cần có tài liệu về quyền nuôi con hoặc thư từ tòa án liên quan đến đứa trẻ
    Trẻ em dưới 18 tuổi phải có chữ ký của cha mẹ trong Mẫu chấp thuận trẻ vị thành niên
    ID quốc gia và ID Emirates (nếu có)

YÊU CẦU VỀ ẢNH

  • Ảnh phải có màu, nền sáng.
  • Chụp cận cảnh đầu và đỉnh vai của bạn để khuôn mặt của bạn chiếm 70-80% bức ảnh.
  • Ảnh sắc nét và sạch sẽ, chất lượng cao, không có vết mực và nếp nhăn.
  • Bạn phải nhìn thẳng vào máy ảnh.
  • Kích thước là 5,5cm * 5,5cm đối với Delhi, Mumbai, Bangalore và Kolkata.
  • Màu da của bạn phải được hiển thị tự nhiên.
  • Có độ sáng và độ tương phản thích hợp.
  • Chụp gần đây không quá 6 tháng.
  • Nó được thực hiện mà không có mũ.
  • Có thể chụp ảnh với khăn đội đầu, sau khi xem xét từng trường hợp nếu người nộp đơn đội khăn đội đầu vì lý do tôn giáo. Các đặc điểm chính của khuôn mặt phải rõ ràng từ bức ảnh. Không được che cằm, mũi, mắt và lông mày, trán phải được che đến mức có thể nhìn thấy rõ hình dạng của khuôn mặt.
  • Không có mũ
  • Ứng viên nên để tóc vén sau tai.
  • Bức ảnh không được có bất kỳ dấu ghim nào.
  • Bản sao được quét và màu sẽ KHÔNG được chấp nhận.

LƯU Ý:

  • Các hồ sơ phải là bản gốc hoặc bản sao công chứng;
  • Toàn bộ các hồ sơ bằng tiếng Việt đều phải được dịch thuật công chứng sang tiếng Anh có dấu của Sở tư pháp.
  • Đại sứ quán có thể yêu cầu các tài liệu bổ sung.
  • Mặc dù đã nộp đủ các giấy tờ cần thiết và làm thủ tục nhưng Đại sứ quán có quyền quyết định cấp visa hay không mà không cần nêu lý do.

Quy trình xin visa Israel

Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp
Bước 2: Điền đơn xin thị thực Israel

Bạn tải mẫu đơn và điền đơn xin thị thực Israel bằng máy và điền bằng tiếng Anh. Lưu ý đơn điền bằng tay sẽ không được chấp nhận.
Sau khi điền xong bạn in ra, ký tên và mang đến cuộc hẹn của bạn.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ như hướng dẫn ở trên và mang theo đơn xin thị thực đến Đại sứ quán nộp hồ sơ.

Bước 4: Đặt lịch hẹn và nộp hồ sơ

Bạn tiến hành đặt lịch hẹn qua số hotline của Đại sứ quán và đến nộp hồ sơ theo lịch đã hẹn.
Trong trường hợp người đại diện của đương đơn yêu cầu nộp đơn người đó cần mang theo chứng minh nhân dân có ảnh cùng với giấy ủy quyền của người nộp đơn để tiến hành nộp.

Bước 5: Phỏng vấn

Một trong những thủ tục quan trọng nhất để xin thị thực Israel là tham dự cuộc phỏng vấn xin thị thực.
Cuộc phỏng vấn xin thị thực là cuộc gặp với viên chức lãnh sự, người này sẽ hỏi bạn một số câu hỏi liên quan đến chuyến đi dự định đến Israel, nơi bạn sẽ ở và bạn sẽ tài trợ cho chuyến đi như thế nào. Người phỏng vấn cũng đặt câu hỏi về lý lịch của bạn, ví dụ như bạn đã kết hôn chưa, bạn đã học ở đâu hay làm việc ở đâu, v.v.

Bước 6: Nộp lệ phí

Bạn nộp lệ phí theo bảng giá của từng loại visa. Lưu ý lệ phí sẽ không được hoàn lại kể cả bạn trượt thị thực.

Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa

Nếu bạn dự định tự mình nhận hộ chiếu, vui lòng xuất trình các bản gốc phiếu xác nhận do Dịch vụ Thị thực Israel cung cấp tại thời điểm nhận đơn của bạn.
Nếu bạn dự định sử dụng một người đại diện để thay mặt bạn nhận hộ chiếu, bạn được yêu cầu cung cấp thư ủy quyền Cá nhân Bản gốc, có chữ ký của những người nộp đơn tương ứng. Người đại diện của bạn phải xuất trình thư này cùng với bản gốc & 01 bản sao chứng minh nhân dân dưới dạng giấy tờ tùy thân có ảnh (tức là bằng lái xe, hộ chiếu hoặc thẻ PAN) cùng với các bản gốc phiếu xác nhận do Dịch vụ Thị thực Israel cung cấp tại thời điểm đó. về việc tiếp nhận đơn đăng ký của bạn, vui lòng xem tài liệu từ mẫu đính kèm  Thư ủy quyền cá nhân .

Một số thông tin cần biết khi đã làm visa Israel thành công

Nhân viên an ninh tại sân bay sẽ kiểm tra và thẩm vấn rất kỹ hành lý của bạn. Đặc biệt là các du khách đã từng đến các nước đạo Hồi hay Ả Rập.
Khi nhập cảnh, hành khách được đóng dấu nhập cảnh vào một phiếu rời chứ không đóng vào hộ chiếu như thông thường. Họ làm thế để tránh các nước hồi giáo như Ả Rập và Iran biết bạn từng đến Israel.

Hỏi đáp

Khi nào xin Visa Israel?

Thời gian được khuyến nghị để nộp đơn xin thị thực Israel là 1-2 tháng trước ngày du lịch của bạn.

Những ai có thể nộp đơn xin thị thực và nhận hộ chiếu?

Đương đơn
Đại lý du lịch.
Người đại diện.

Bạn có thể gia hạn visa không?

Với visa B2 bạn có thể xin gia hạn thêm từ 14 ngày nếu bạn muốn ở Israel lâu hơn. Bạn nên nộp đơn xin gia hạn tại văn phòng Cơ quan Dân số khi bạn đang ở Israel và trình bày lý do tại sao bạn muốn ở lại lâu hơn như quan hệ gia đình, lý do y tế, thủ tục pháp lý,…

Hồ sơ xin visa Israel du lịch có cần dịch thuật không?
Tôi có thể kiểm tra tình trạng xử lý đơn xin thị thực Israel bằng cách nào?
Tôi có thể đến thăm các quốc gia Ả Rập khi có visa Israel trong hộ chiếu của mình không?
Aliyah đối với Israel là gì?

Hi vọng các thông tin trên đây đã giải đáp phần nào những thắc mắc của bạn về visa Israel. Mọi thông tin chưa rõ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Sài Thành theo số điện thoại 0917 819 179 để được giải đáp các thắc mắc của bạn nhé.

Bài viết liên quan