Hướng dẫn chi tiết quy trình, thủ tục xin visa du lịch Trung Quốc mới nhất

Thị thực Trung Quốc (hay còn gọi là Visa Trung Quốc) là giấy phép do cơ quan thị thực Trung Quốc cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc tuân theo luật pháp và quy định của nước này.

Vào ngày 15/03/2023 Trung Quốc chính thức mở cửa biên giới với du khách nước ngoài lần đầu tiên sau 3 năm kể từ khi đại dịch bùng phát, với việc cấp lại hầu hết mọi thị thực, cũng vì thế mà được rất nhiều người quan tâm. Và việc sở hữu tấm vé thông hành sang quốc gia này không phải dễ dàng, nhất là những ai lần đầu xin visa. Hiểu được điều đó, Sài Thành Tourist sẽ hướng dẫn làm visa đi Trung Quốc cho những ai còn ngỡ ngàng.

  • Vậy quốc tịch Việt Nam khi đi Trung Quốc Có Cần Visa Không?

Câu trả lời là có. Đi trung quốc cần visa, trừ khi bạn thuộc 2 trường hợp:

  • Bạn du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam ~100km. Bạn sẽ cần xin Giấy thông hành Trung Quốc.
  • Bạn quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 24 tiếng và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh tại sân bay. Còn trong các trường hợp quá cảnh khác, bạn cần xin  visa quá cảnh Trung Quốc.

Bây giờ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu visa Trung Quốc để xác định loại visa bạn cần cho chuyến đi của bạn nhé.

  • Hình ảnh visa Trung Quốc

Đây là một hình ảnh ví dụ về visa Trung Quốc. Trên mỗi visa Trung Quốc sẽ bao gồm các thông tin cơ bản sau:

  1.  Loại thị thực
  2. Thời hạn hiệu lực nhập cảnh của thị thực
  3. Ngày cấp thị thực
  4. Tên người được cấp thị thực
  5. Ngày sinh của người được cấp thị thực
  6. Số lần nhập cảnh của thị thực
  7. Thời hạn lưu trú của thị thực
  8. Nơi cấp thị thực
  9. Số hộ chiếu
  • Các loại thị thực Trung Quốc

Có thể phân loại visa Trung Quốc dựa theo các mục đích sau:

►Phân loại visa Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh

Thị thực Trung Quốc có 4 loại: thị thực ngoại giao, thị thực lễ tân, thị thực công vụ, thị thực phổ thông. Trong đó, thị thực phổ thông chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.

Loại thị thực Đối tượng xin thị thực
L Người đến Trung Quốc du lịch
M Người đến Trung Quốc tiến hành các hoạt động thương mại
Q1 Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu xin tạm trú hoặc định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc.
Visa cư trú cho trẻ em được nuôi dưỡng tại Trung Quốc.
Q2 Người thân của công dân Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu xin thị thực thăm thân thuần túy dưới 180 ngày.
S1 Người thân của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc trên 180 ngày có nhu cầu xin visa thăm thân Trung Quốc
S2 Người thân của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc dưới 180 ngày có nhu cầu xin visa thăm thân Trung Quốc
X1 Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian dài (hơn 180 ngày)
X2 Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian ngắn (không quá 180 ngày)
Z Người làm việc ít nhất 2 năm trong lãnh thổ Trung Quốc
D Người đến Trung Quốc cư trú lâu dài
G Người quá cảnh Trung Quốc

Một số loại visa Trung Quốc phổ thông được nhiều người Việt quan tâm

►Phân loại visa Trung Quốc theo số lần nhập cảnh

  • Visa nhập cảnh 1 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc một lần duy nhất
  • Visa nhập cảnh 2 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc 2 lần trong thời hạn visa
  • Visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 6 tháng
  • Visa nhập cảnh 1 năm nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 1 năm

  • Thời hạn thời hiệu visa Trung Quốc

Dưới đây là một số loại visa phổ biến mà người Việt Nam hay xin cùng thời hạn nhập cảnh, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh cụ thể:

Loại thị thực Số lần nhập cảnh (Lần) Thời hạn nhập cảnh (Ngày) Thời gian lưu trú tối đa (Ngày/ Lần)
L 1 90 15 hoặc 30
M M 1 lần 1 90 15, 30, 60 hoặc 90
M 2 lần 2 90 15 hoặc 30
M 2 lần 2 180 15 hoặc 30
M nhiều lần Nhiều lần 180 30
M nhiều lần Nhiều lần 365 30
Q1 1 lần 90 ngày Không có thời gian lưu trú tối đa
Q2 Nhiều lần 365 ngày 180
X1 Nhiều lần 5 năm Trên 6 tháng

Lưu ý : Đương đơn có quốc tịch của 3 nước là Singapore, Nhật Bản và Brunei sẽ được miễn visa 15 ngày khi nhập cảnh Trung Quốc

  • Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc

Với các loại thị thực trên, người xin thị thực cần thông qua website của Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Tp Hồ Chí Minh để nộp hồ sơ, chứ không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam như trước kia.

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội

  • Khu vực phục vụ: 32 tỉnh thành
  • Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Hà Nội
  • Điện thoại:024 3275 3888
  • Fax:024 3202 6359
  • Email: hanoicenter@visaforchina.org
  • Giờ hành chính: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
  • Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00

Lưu ý:

  • Thời gian chấp nhận đơn đặc biệt khẩn cấp đến 11:30 sáng và sẽ được trả lại hồ sơ vào ngày hôm sau.
  • Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp (2 ngày làm việc) phải được sự chấp thuận của viên chức lãnh sự do đó trung tâm sẽ thu phí thị thực và phí dịch vụ đặc biệt khẩn cấp theo quy định.

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng (tạm thời đóng cửa)

  • Khu vực phục vụ: 6 tỉnh thành
  • Địa chỉ: tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • Thứ Hai – Thứ Sáu, nghỉ Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày Lễ.
  • Nộp hồ sơ: 9h00 đến 15h00.
  • Thanh toán và thu tiền: 9:00 đến 15:00.
  • Tel: 023 6382 2211
  • Fax: 023 6382 2212
  • E-mail: danangcenter@visaforchina.org

Trung tâm Dịch vụ Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Trung Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh

  • Khu vực phục vụ: 29 tỉnh thành
  • Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
  • Thứ Hai – Thứ Sáu, Nghỉ Thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ.
  • Nộp hồ sơ: 9:00 AM đến 15:00 PM.
  • Thanh toán và thu tiền: 9:00 AM đến 15:00 PM.
  • Tel: 0084-1900561599
  • E-mail: hcmcenter@visaforchina.org
  • Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc mất bao lâu?

Thời gian xin thị thực thông thường là 04 ngày làm việc.

Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng,…sẽ không được tính vào thời gian của việc xin thị thực thông thường. Nếu thật sự có lý do đặc biệt, người xin thị thực có thể xin xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp, nhưng phải kèm theo đơn giải trình và các giấy tờ liên quan.

Lưu ý:

  1. Thời gian làm việc trên là trong tình hình bình thường, một số hồ sơ xin thị thực có thể cần thời gian xử lý lâu hơn, do vậy, thời gian xử lý hồ sơ là không xác định. Gặp phải tình trạng này, người xin thị thực cần phải đợi thông báo của Sứ quán.
  2. Không kể xin thị thực Hồng Kông, Ma Cao.
  • Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng diện

Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ Trung Quốc cho 3 diện là:

  • Visa du lịch Trung Quốc
  • Visa thương mại Trung Quốc
  • Visa thăm thân Trung Quốc

Hồ sơ cá nhân – hồ sơ chung:

  1. Hộ chiếu gốc còn tối thiểu 4 trang trắng và giá trị sử dụng ít nhất 7 tháng  + hộ chiếu cũ (nếu có)
  2. 2 ảnh chân dung 48mmx33mm + gửi kèm file mềm
  3. Chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú hoặc CT07,CT08
  4. Giấy chứng nhận kết hôn sao y trên nền A4 (nếu vợ chồng đi cùng nhau)
  5. Giấy khai sinh sao y A4 (nếu dắt con đi cùng bố mẹ)

Hồ sơ khác:

Visa du lịch (L):

  1. Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn
  2. Công việc: cung cấp xác nhận công tác và đơn xin nghỉ phép nếu quý khách thuộc trường hợp nhân viên công ty. Giấy phép kinh doanh nếu quý khách là chủ doanh nghiệp và sao kê tài khoản ngân hàng nếu quý khách thuộc trường hợp kinh doanh tự do.

Visa thương mại (M):

1.Thư mời do đơn vị phía Trung Quốc cấp (Thư mời tốt nhất viết bằng tiếng Trung). Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:

  • Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu…;
  • Thông tin chuyến đi của người được mời: mục đích nhập cảnh Trung Quốc, ngày nhập cảnh và ngày xuất cảnh, địa điểm đến, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
  • Thông tin của đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời: tên đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời, địa chỉ, số điện thoại,…
  • Cá nhân hoặc đơn vị mời phải ký tên và đóng dấu
  1. Quyết định cử đi công tác (Hoặc Đăng ký kinh doanh nếu là chủ doanh nghiệp)
  2. Đăng ký kinh doanh của công ty Trung Quốc
  3. Đăng ký kinh doanh của công ty Việt Nam
  4. Trường hợp người xin thị thực nhiều lần, cần phải cung cấp thêm visa thương mại Trung Quốc 2 lần trở lên trước đây.

Visa đến Trung Quốc đăng ký kết hôn – S2:

  1. Thư mời của vợ/chồng sắp cưới là công dân Trung Quốc (Mục đích đến Trung Quốc : đăng ký kết hôn)
  2. Bản photo 2 mặt CNMND Trung Quốc và trang thông tin hộ chiếu Trung Quốc (nếu có hộ chiếu)
  3. Bản photo Giấy xác nhận độc thân của người xin visa đã được Hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc ( Lưu ý : Mang theo bản gốc để đối chiếu)

Visa thăm thân là người Việt Nam/người nước ngoài làm việc/học tập tại Trung Quốc – S1/S2:

  1. Quý khách tham khảo 1 trong 2 trường hợp sau:
  • Nếu người mời vẫn đang trong quá trình nộp đơn xin thị thực làm việc (Z), cung cấp : Bản photo Trang thông tin Hộ chiếu và giấy ph1p tới TQ làm việc của người đó.
  • Nếu người mời đã tới TQ làm việc / Học tập, phải cung cấp :
  1. Thư mời
  2. Bản photo trang thông tin hộ chiếu và giấy phép lưu trú tại TQ (residence permit) còn hạn của người đó.
  3. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ (1 trong các giấy tờ sau – tùy vào mối quan hệ ) :
1.      Bản photo giấy kết hôn (Mang theo bản gốc để đối chiếu)
2.      Bản photo giấy khai sinh
3.      Bản gốc Giấy chứng nhận mối quan hệ do cơ quan công an cấp

 

Visa du học tại Trung Quốc – X1/2:

  1. Bản photo “Đơn xin cấp thị thực đến TQ của du học sinh nước ngoài” đã được xác nhận (Đơn JW201 hoặc JW202)
  2. Bản photo giấy mời nhập học do đơn vị tuyển sinh ở Trung Quốc cấp
  3. Bản photo thư mời quay lại trường học (nếu là sinh viên khóa trước,đang học online/bảo lưu)
  4. Nếu không cung cấp được bản gốc, vui lòng chuyển tiếp (forward) email nhận được Thư mời nhập học JW201 hoặc JW202 hoặc thư mời quay trở lại trường học (email trao đổi thư giữa sinh viên và nhà trường) đến email của Trung tâm. Sau khi gửi email xong, chụp màn hình hiển thị đầy đủ thông tin,in ảnh chụp và kẹp vào hồ sơ.

Visa thăm thân ngắn hạn – Q1/Q2 (dành cho người muốn thăm thân thuần túy nhưng dưới 180 ngày):

  1. Thư mời của công dân Trung Quốc (gốc/in)
  2. Quý khách tham khảo 1 trong 2 trường hợp sau:
  • Nếu người mời là công dân Trung Quốc, phải cung cấp : Bản photo 2 mặt CNMND Trung Quốc và trang thông tin hộ chiếu Trung Quốc (nếu có hộ chiếu)
  • Nếu người mời là người nước ngoài có tư cách vĩnh trú vĩnh viễn tại Trung Quốc, phải cung cấp : Bản photo trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và giấy tờ chứng minh có tư cách cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc của người đó.
  1. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ (1 trong các giấy tờ sau – tùy vào mối quan hệ ) :
1.      Bản photo giấy kết hôn (Mang theo bản gốc để đối chiếu)
2.      Bản photo giấy khai sinh
3.      Bản gốc Giấy chứng nhận mối quan hệ do cơ quan công an cấp

Yêu cầu với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi khi xin thị thực

  1. Nếu cả bố và mẹ đều không đi cùng cần cung cấp giấy ủy quyền
  2. Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp
  3. Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (giấy khai sinh có đầy đủ thông tin của bố mẹ)
  4. Trường hợp bố hoặc mẹ không phải quốc tịch Việt Nam: Bản gốc và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn hạn.
  5. Nếu trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc và lần đầu tiên xin thị thực cần cung cấp các giấy tờ sau:
  • Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có)
  • Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (có thông tin của bố mẹ)
  • Hộ chiếu Trung Quốc từng có của bố mẹ (nếu có)
  • Giấy nhập tịch của bố mẹ

Đặc biệt lưu ý

(1) Tất cả hồ sơ giấy tờ không cần dịch công chứng, chỉ cần bản gốc hoặc photo. Thư mời cần viết bằng Tiếng Trung hoặc Trung Anh nhưng tốt nhất bạn nên viết bằng tiếng Trung để tránh sai sót về thông tin địa chỉ.

(2) Thư mời có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.

(3) Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.

(4) Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.

(5) Người xin thị thực cần phải đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót, bất kỳ sự không chân thực, sai sót hay không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.Tải Hồ sơ visa Trung Quốc

Nếu có nhu cầu cần biết thông tin chính xác về hồ sơ xin các loại visa Trung Quốc khác như visa Z, visa S1, visa S2,…hãy liên hệ tới SÀI THÀNH để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!

  • Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc

Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp, kiểm tra xem bạn có thuộc đối tượng được xin visa định xin hay không

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ theo checklist ở trên cho từng loại

Bước 3: Điền đơn xin visa trực tuyến

Bạn truy cập vào link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn quốc gia, nơi bạn sẽ nộp hồ sơ và tiến hành điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến.

Nếu không điền tờ khai trực tuyến sẽ không có mã hồ sơ và lịch hẹn xin thị thực sẽ không được thụ lý.

Bước 4: Đặt lịch hẹn

Đặt lịch hẹn xin visa Trung Quốc là thủ tục bắt buộc. Dưới đây là các bước hướng dẫn đặt lịch hẹn cụ thể:

➥ Vào website https://www.visaforchina.cn/globle/, kéo xuống chọn Vietnam, di chuột và bấm vào chữ Hanoi/ Danang/ Ho Chi Minh City (nơi bạn sẽ hộp hồ sơ).

➥ Ở màn hình tiếp theo, bạn chọn “Tiếng Việt” ở góc trên cùng bên phải, sau đó chọn “Cổng vào nhanh”.

➥ Chọn “Đặt lịch hẹn trực tuyến” => “Cuộc hẹn cá nhân (xin thị thực)” ở trang tiếp theo.

➥ Điền thông tin cụ thể: Họ tên, số điện thoại, email của bạn. Số hồ sơ mỗi lần hẹn tối đa không được vượt quá 5 bộ.

➥ Xác nhận captcha.

➥ Chọn ngày, giờ nộp hồ sơ và xác nhận thêm lần nữa.

➥ In giấy hẹn và kẹp vào hồ sơ.

Lưu ý: Nếu chọn nộp hồ sơ theo diện VIP, bạn không cần đặt lịch hẹn mà có thể đến nộp hồ sơ bất kỳ lúc nào trong thời gian làm việc từ 9h sáng – 3h chiều.

Bước 5: Nộp hồ sơ và lấy vân tay

Nộp hồ sơ tại Trung tâm bạn đặt lịch hẹn và lấy dấu vân tay. Tất cả người xin thị thực đều phải đến lấy dấu vân tay trực tiếp trừ một số trường hợp sau sẽ được miễn:

  1. Người chưa đủ 14 tuổi và trên 70 tuổi;
  2. Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc người đủ điều kiện được cấp thị thực ngoại giao, công vụ, lễ tân.
  3. Trong vòng 5 năm người xin thị thực đã từng dùng 1 quyển hộ chiếu xin thị thực tại Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc hoặc Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (tại Việt Nam) và đã được lưu giữ dấu vân tay;
  4. Người bị khuyết tật 10 ngón tay hoặc không lưu giữ được dấu vân tay của 10 ngón tay.

Bước 6: Thanh toán lệ phí

Bạn thanh toán lệ phí dịch vụ.

Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa

Sau khi có kết quả visa, bạn đến Trung tâm tiếp nhận hồ sơ nhận lại visa cùng hộ chiếu. Nếu đậu visa, bạn sẽ phải nộp phí thị thực, nếu trượt bạn không cần nộp phí này.

Trung tâm sẽ thu hộ phí thị thực cho Đại sứ quán vì vậy bạn có thể nộp phí ngay tại đây bằng tiền Dollar Mỹ.

Note:

Xin visa Trung Quốc tự túc thường không phải phỏng vấn, nhưng nếu được yêu cầu phỏng vấn, đương đơn phải trả lời rõ ràng và chứng minh cho họ thấy bạn có ràng buộc ở Việt Nam và sẽ quay về.

  • Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc từ SÀI THÀNH

  • Dựa theo kinh nghiệm xin visa Trung Quốc, thời gian tốt nhất để xin visa du lịch Trung Quốc là một tháng nhưng không quá ba tháng trước ngày khởi hành. Thông thường, visa du lịch Trung Quốc chỉ có hiệu lực trong 3 tháng kể từ ngày cấp, do đó bạn không nên nộp quá sớm.
  • Nếu bạn đến Trung Quốc để du lịch không quá 15 ngày thì bạn phải xin visa diện L với thời hạn 3 tháng 1 lần. Visa này cho phép bạn nhập cảnh 1 lần duy nhất trong 3 tháng có hiệu lực, và thời gian lưu trú không quá 15 ngày. Đây cũng là loại visa Trung Quốc phổ biến nhất đối với công dân Việt Nam nên hồ sơ xin visa diện này luôn quá tải.
  • Nếu bạn xin visa theo đoàn từ 10 người với ngày nhập cảnh và xuất cảnh giống nhau, thì công đoạn xin visa sẽ dễ dàng hơn, lúc này công ty lữ hành tổ chức tour sẽ giúp bạn.
  • Hộ chiếu của bạn nếu đã từng được đóng dấu nhập cảnh của ít nhất 1 quốc gia (kể cả Trung Quốc) thì đó là một điểm cộng lớn khi xin visa.
  • Nếu bạn có nhu cầu xin visa Hồng Kông và Macau, sẽ có những quy định riêng vì vậy cần tìm hiểu kỹ để tránh những nhầm lẫn.
  • Hỏi đáp

Đi du lịch Trung Quốc có cần visa không?

  • Có. Trừ khi bạn thuộc đối tượng được cấp giấy thông hành Trung Quốc.

Xin visa đi Trung Quốc mất bao lâu?

  • Thông thường, thời gian xét duyệt visa Trung Quốc là 4 ngày làm việc. Nhưng bạn có thể làm visa Trung Quốc nhanh trong 2-3 ngày làm việc.

Xin visa Trung Quốc có cần chứng minh tài chính không?

  • Không, trừ khi bạn muốn bổ sung để làm mạnh hồ sơ.

Tôi có cần đặt lịch hẹn trước khi đến Trung tâm xin cấp thị thực nộp đơn không?

Tôi có thể gia hạn thời gian lưu trú ở Trung Quốc không?

Tôi có thể ủy quyền cho người khác lấy hộ chiếu và visa không?

Tôi phải làm thế nào nếu tôi đánh mất phiếu hẹn trả kết quả thị thực?

Tôi cần phải làm gì nếu phát hiện ra chỗ sai trên thị thực của tôi?

Xin visa Trung Quốc có cần phỏng vấn không?

Nếu xin visa Trung Quốc cho trẻ em, thì trẻ em có cần khai form riêng không?

Hy vọng những thông tin về thủ tục và kinh nghiệm xin visa đi Trung Quốc  nêu trên sẽ hữu ích cho bạn. Bây giờ, bạn đã có câu trả lời cho những câu hỏi thường gặp như: Làm visa đi Trung Quốc bao nhiêu tiền, xin visa Trung Quốc mất bao lâu?, làm visa Trung Quốc ở đâu, làm như thế nào, …

Chúc bạn nhanh chóng hoàn tất thủ tục xin visa và vui lòng liên hệ với Sài Thành qua 098.5125.345 hoặc điền thông tin vào form dưới đây nếu cần bất kì sự trợ giúp nào nhé!

 

Bài viết liên quan